Tin cơ bản:
§ Số liệu Xuất khẩu Nông sản hàng tuần của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cho thấy 748,000 tấn ngô đã được bán trong tuần kết thúc vào ngày 26/10. Con số này đã giảm 45% so với tuần trước và thấp hơn mức mong đợi của thị trường. Giao hàng xuất khẩu là 506,000 tấn trong tuần, nâng tổng xuất khẩu cả mùa lên 4.99 triệu tấn so với cùng kỳ năm ngoái ở mức 4.143 triệu tấn.
§ Công ty MFG của Hàn Quốc được cho là đã đặt mua 132,000 tấn ngô với nguồn gốc tùy chọn. KFA Hàn Quốc cũng đang tìm kiếm 136,000 tấn ngô nguồn gốc tùy chọn làm thức ăn chăn nuôi.
§ Theo ước tính sơ bộ của chính phủ, xuất khẩu ngô của Brazil đạt tổng cộng 8,45 triệu tấn trong tháng 10. Con số này sẽ tăng 24% kể từ năm 2022.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Ngô CBOT tháng 12 đã phá vỡ mức hỗ trợ 474 trong phiên hôm qua, sau khi tích lũy ngắn trong đầu phiên. Hiện giá đang tiếp cận mức hỗ trợ 470 và nhiều khả năng sẽ giảm thêm để kiểm tra ngưỡng này.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
474 |
470 |
Tiêu cực |
2. Đậu tương (ZSE)
Tin cơ bản:
§ Theo số liệu của báo cáo Xuất khẩu Nông sản hàng tuần của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cho thấy xuất khẩu đậu tương của Mỹ trong tuần 26/10 chỉ đạt 1.01 triệu tấn, giảm 26.7% so với tuần trước. Xuất khẩu lũy kế đạt 23.269 triệu tấn, giảm 28% so với cùng kỳ niên vụ trước.
§ Xuất khẩu khô đậu tương của Mỹ trong tuần 26/10 đạt 86,423 tấn, giảm mạnh 83% so với tuần trước. Xuất khẩu lũy kế từ đầu niên vụ đến nay đạt 5.6 triệu tấn, tăng 41.3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đậu tương CBOT tháng 1/2024 tiếp tục tăng mạnh trong phiên hôm qua như đã kỳ vọng, giá phá vỡ mức kháng cự 1320 và tăng lên vùng đỉnh cũ tại vùng giá 1330 với những biến động mạnh. Nhiều khả năng, giá vẫn sẽ tích lũy quanh vùng 1330 trước khi có những biến động mới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
1330 |
1320 |
Trung tính |
3. Khô đậu tương (ZME) & Dầu đậu tương (ZLE)
§ Giá Khô đậu tương CBOT tháng 12 đã giảm trở lại trong phiên hôm qua sau khi không thể phá vỡ mức kháng cự 432. Trong một vài phiên tới, giá có thể sẽ đi ngang trong khoảng giá 427 – 432 cho đến khi có động lực mới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
432 |
427 |
Trung tính |
§ Giá Dầu đậu tương CBOT kỳ hạn tháng 12 đã chững lại đà giảm sau khi chạm tới mức hỗ trợ 50. Hiện giá đang điều chỉnh tăng, với mục tiêu là biên trên của kênh giá giảm, tại vùng giá 51 – 51.50
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
51 |
50 |
Tích cực |
Tin cơ bản:
§ Xuất khẩu lúa mỳ của Mỹ trong tuần 26/10 đạt 275,556 tấn, giảm 24.2% so với tuần trước. Xuất khẩu lũy kế từ đầu niên vụ đạt 11.362 triệu tấn, giảm 6.6% so với cùng kỳ niên vụ trước.
§ Cảng Rouen của Pháp báo cáo xuất khẩu lúa mì qua cảng này ở mức 85,797 tấn trong tuần kết thúc vào ngày 1 tháng 11, giảm mạnh 58% so với mức xuất khẩu 203,100 tấn vào tuần trước, theo dữ liệu do nhà điều hành cảng Haropa công bố hôm thứ Năm.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Lúa mỳ kỳ hạn tháng 12/2023 đã phá vỡ đường xu hướng giảm kể từ cuối tháng 10 đến nay và tăng mạnh lên trên vùng kháng cự 564. Hiện giá đang kiểm tra lại vùng kháng cự này. Các nhà đầu tư có thể theo dõi hành động giá để chờ xác nhận xu hướng tăng.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
572 |
564 |
Tích cực |
5. Dầu thô (CLE)
Tin cơ bản:
§ Saudi Arabia có thể sẽ xác nhận lại trong những ngày tới việc gia hạn cắt giảm sản lượng dầu tự nguyện 1 triệu thùng/ ngày cho đến tháng 12, Reuters trích dẫn nguồn tin từ 6 nhà phân tích cho biết.
§ Xuất khẩu dầu của Venezuela giảm trong tháng 10 xuống dưới 700,000 thùng/ngày trong bối cảnh hoạt động gặp trục trặc tại khu vực sản xuất chính, một dấu hiệu cho thấy sự phục hồi sản lượng sau khi Mỹ dỡ bỏ lệnh trừng phạt có thể cần nhiều thời gian.
§ Xuất khẩu dầu theo lịch trình của Nga từ các cảng phía tây Novorossiisk, Primorsk và Ust-Luga đã được điều chỉnh lên gần 2.3 triệu thùng mỗi ngày trong tháng 11.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá dầu thô WTI kỳ hạn tháng 12 đã tăng trở lại lên trên vùng giá 82 trong phiên hôm qua, đồng thời phá vỡ xu hướng giảm từ cuối tháng 10 đến nay. Giá có thể sẽ cần điều chỉnh nhẹ để kiểm tra lại mức kháng cự 82 trước khi tiếp tục tăng. Các nhà đầu tư có thể cân nhắc chốt lời một phần vị thế và chờ mua lại sau.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
83 |
82 |
Tích cực |
6. Khí tự nhiên Henry Hub (NGE)
Tin cơ bản:
§ Theo báo cáo tồn kho của Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA), tổng tồn kho khí gas tự nhiên tại các kho chứa ngầm của Mỹ tăng 79 tỷ feet khối trong tuần kết thúc ngày 27/10. Mức tăng này tương đương kỳ vọng của thị trường với mức tăng 80 tỷ feet của thị trường.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá khí tự nhiên Henry Hub kỳ hạn tháng 12 biến động trong khoảng giá 3.400 tới 3.520 trong phiên hôm qua như đã kỳ vọng. Hiện vẫn chưa xuất hiện tín hiệu giá có thể phá vỡ vùng này, các nhà đầu tư quan sát thêm.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.520 |
3.400 |
Trung tính |
7. Đồng (CPE)
Tin cơ bản:
§ Sau 2 ngày họp, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã giữ nguyên chính sách tiền tệ trong bối cảnh thị trường lao động ổn định, lạm phát vẫn cao hơn so với mục tiêu 2%. Fed nhất trí giữ lãi suất chuẩn trong phạm vi 5.25% đến 5.5% từ tháng 7 đến nay. Đây là cuộc họp thứ 2 liên tiếp mà FOMC đưa ra quyết định này sau 11 đợt tăng lãi suất.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đồng Comex kỳ hạn tháng 12 tăng nhẹ trong phiên hôm qua với biên độ biến động thu hẹp dần. Giá đang hình thành mô hình cờ đuôi nheo và có thể sẽ bứt phá với biến động mạnh trong một vài phiên sắp tới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.7000 |
3.6480 |
Trung tính |
8. Bạc (SIE) & Bạch kim (PLE)
§ Giá bạc kỳ hạn tháng 12/2023 tiếp tục tăng về vùng 23.250 nhưng đã quay đầu giảm mạnh ngay sau đó về lại vùng giá 22.750. Nhiều khả năng, giá sẽ quay đầu tăng trở lại sau khi kiểm tra xong vùng hỗ trợ hiện tại.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
23.250 |
22.750 |
Tích cực |
§ Giá Bạch kim tháng 01/2024 tiếp tục có những biến động mạnh khi kiểm tra lại vùng 940 trước khi giảm sâu. Giá có một cú fail break tại vùng 928 và đi ngang sau đó. Nhiều khả năng giá sẽ tăng lại lên biên trên của kênh giá với mục tiêu tại mức giá 936 trước khi giảm trở lại.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
940 |
928 |
Tiêu cực |
9. Đường (SBE)
Tin cơ bản:
§ Lãnh đạo công ty thương mại thuộc tập đoàn sản xuất đường Copersucar của Brazil nhận định rằng năm nay sẽ là năm thứ sáu mà thị trường đường toàn cầu rơi vào tình trạng thiếu hụt khi mùa vụ đường của Ấn Độ sụt giảm khiến nguồn cung đường toàn cầu kém hơn.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đường kỳ hạn tháng 03/2024 đã giảm về vùng 27.00 như đã kỳ vọng nhưng cũng quay đầu tăng ngay sau đó. Nhiều khả năng, giá sẽ giảm trở lại sau khi chạm vùng 27.60
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
27.50 |
27.00 |
Tiêu cực |
10. Bông (CTE)
Tin cơ bản:
§ Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) báo cáo 457,129 kiện bông đã được bán để xuất khẩu trong tuần kết thúc vào ngày 26/10. Trung Quốc là nước mua nhiều nhất với 324,000 kiện và Mexico đặt mua 108,000 kiện. Báo cáo cũng cho thấy 88,000 kiện bông niên vụ 204/25 được bán. Xuất khẩu trong tuần là 123,000 kiện với xuất khẩu lũy kế từ đầu niên vụ là 1.947 triệu kiện.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Bông kỳ hạn tháng 12/2023 đã điều chỉnh về vùng 80.50 trong phiên hôm qua. Tuy nhiên, mức điều chỉnh này vẫn là khá thấp, theo quan điểm của chúng tôi. Vì vậy, nếu giá không thể phá vỡ kháng cự 80.50 trong một-hai phiên tới, nhiều khả năng giá sẽ sớm giảm trở lại.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
80.50 |
79.40 |
Trung tính |
11.Cà phê (KCE & LRC)
§ Giá Cà phê Arabica kỳ hạn tháng 12 quay đầu tăng trở lại như đã kỳ vọng và phá vỡ kháng cự 164 trong phiên hôm qua. Tuy nhiên chúng tôi cho rằng giá sẽ khó bứt phá cao hơn được nữa. Các nhà đầu tư đã mua trong phiên hôm qua hãy tranh thủ chốt lời.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
166 |
164 |
Trung tính |
§ Giá Cà phê Robusta tháng 2/2024 tiếp tục biến động quanh mức giá 2340 trong phiên hôm qua. Không có dấu hiệu nào cho thấy, giá sẽ sớm bứt phá khỏi vùng giá hiện tại trong một vài phiên tới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
2340 |
2300 |
Trung tính |
ALIAinvest