LÚA MÌ KANSAS
Lúa mì là thực phẩm quan trọng cho loài người, sản lượng của nó chỉ đứng sau bắp và lúa gạo trong số các loài cây lương thực.
Lúa mì Kansas mọc ở các bang miền Trung Tây của Kansas. Kansas trở thành tiểu bang sản xuất lúa mì hàng đầu của nước Mỹ từ đó cho đến ngày nay.
Trong nhiều thế kỷ, lúa mì Kansas là một trong những cây lương thực quan trọng, có chất lượng tốt nhất được các nền văn minh trên thế giới canh tác. Bằng chứng cho thấy việc sản xuất lúa mì hiệu quả là trong báo cáo ban hành ngày 30 tháng 11, chất lượng lúa mì tốt đến rất tốt đạt 46%, đặc biệt kể đến là, chất lượng lúa mì tốt đến rất tốt tại bang Kansas tăng từ 33% trong tháng 11 lên mức 46%.
Các nhà xuất khẩu lúa mì Kansas lớn là Liên bang Nga (và các nước khác thuộc Liên Xô cũ, chẳng hạn như Ukraine), Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Âu, Brazil, Ai Cập, Iran và Hàn Quốc. Các nước xuất khẩu lớn khác là Argentina, Canada, Australia và các thành viên của Liên minh Châu Âu.
Công dụng của Lúa mì Kansas
Giống lúa mì Kansas, độc đáo và chuyên dành cho làm bánh. Bởi giống lúa mì Kansas này không lai tạo, giàu dinh dưỡng và mùi thơm.
Phần lớn lúa mì Kansas được xay để lấy bột. Các nhà máy thường được thành lập để chế biến các loại lúa mì Kansas cụ thể vì từng loại bột mì sẽ được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Lúa mì Kansas mùa đông mềm dùng để sản xuất bột dùng để xuất bánh quy. Còn Lúa mì Kansas mùa đông cứng và mùa xuân cứng có hàm lượng protein cao, dùng để sản xuất bột semolina và sản phẩm mì ống. Tỷ lệ chiết xuất từ lúa mì Kansas là khoảng 72%, và 28% bã còn lại được phân loại để sử dụng trong thức ăn chăn nuôi.
Lúa mì Kansas sau khi chế biến thành bột thì được bán cho những người thợ làm bánh và nhà bán lẻ theo điều khoản dự thảo hoặc bán sỉ cho các công ty lớn. Các công ty này rất tích cực sử dụng thị trường kỳ hạn lúa mì để bảo vệ hàng tồn kho và các cam kết mua bán.
Lúa mì Kansas được sản xuất như thế nào?
Bắt đầu trồng lúa mì vào mùa thu đầu tiên và thu hoạch vào mùa hè năm sau. Lúa mì chịu rét thích hợp cho mùa đông giá lạnh và mùa hè khô nóng. Thân lúa cao trổ nhiều hạt, lại phủ che làm cỏ dại không mọc, rễ mọc sâu nên chịu hạn và không kén đất, ít sâu bệnh.
Dùng đá lớn hình răng cưa, ngựa bò kéo quanh lúa mì đã gặt, hạt lúa bị chà xát, thu hoạch dễ dàng và hiệu quả. Không như phương thức dùng cây gỗ đập lúa khó khăn như trước đây của người Mỹ. Họ thuê các thợ làm đá địa phương ở Florence, Kansas đã tạc những khối đá vôi theo đơn đặt hàng.
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ LÚA MÌ KANSAS
Lúa mì Kansas là một nguồn thực phẩm bổ dưỡng phát triển ở nhiều vùng khí hậu khác nhau, vì vậy nó có thể sẽ trở thành một mặt hàng chủ lực ở các thị trường mới nổi. Ngoài ra, khi các quốc gia này phát triển giàu có hơn, mức tiêu thụ thịt của họ có thể sẽ tăng lên. Vì lúa mì là nguồn cung cấp thức ăn chăn nuôi quan trọng nên điều này cũng sẽ thúc đẩy giá ngũ cốc.
Các mô hình nhân khẩu học toàn cầu đang thay đổi. Sự gia tăng dân số ở các nước phát triển đang trì trệ hoặc giảm sút, nhưng Châu Phi, Đông Nam Á và Trung Đông đang có sự bùng nổ dân số. Khi dân số ở những khu vực này tăng lên, nhu cầu về thực phẩm của họ cũng sẽ tăng lên.
Chính phủ Mỹ thường trợ cấp cho nông dân trồng ngô nhằm thúc đẩy sản xuất ethanol. Do đó, nông dân Mỹ có thể tăng diện tích trồng ngô so với lúa mì từ đó làm giảm sản lượng thu hoạch lúa mì, làm giá lúa mì tăng cao.
TIÊU CHUẨN CHÂT LƯỢNG
Theo quy định của sản phẩm Lúa mì Kansas (KC HRW Wheat) giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa CBOT.
Loại |
Khối lượng tối thiểu mỗi giạ (pound) |
Giới han tối đa |
||||||
Khuyết tật |
Các loại khác |
|||||||
Hư hại do nhiệt (%) |
Hạt hư hại (%) |
Tạp chất (%) |
Hạt teo và tấm (%) |
Tổng khuyết tật (%) |
Hạt lẫn loại (%) |
Tổng hạt loại khác (%) |
||
1 |
60 |
0.2 |
2 |
0.4 |
3 |
3 |
1 |
3 |
2 |
58 |
0.2 |
4 |
0.7 |
5 |
5 |
2 |
5 |
ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG
Lúa mì Kansas CBOT
Hàng hóa giao dịch |
Lúa mì Kansas CBOT |
|
Mã hàng hóa |
KWE |
|
Độ lớn hợp đồng |
5 000 giạ / lot |
|
Đơn vị yết giá |
cent / giạ |
|
Bước giá |
0.25 cent / giạ |
|
Tháng đáo hạn |
Tháng 3, 5, 7, 9, 12 |
|
Giờ giao dịch |
Thứ 2 - Thứ 6: • Phiên 1: 07:00 - 19:45 • Phiên 2: 20:30 - 01:20 (ngày hôm sau) |
|
Ngày đăng ký giao nhận |
Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên |
|
Ngày thông báo đầu tiên |
Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn |
|
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn |
|
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV từng thời điểm |
|
Biên độ vị thế |
Theo quy định của MXV từng thời điểm |
|
Biên độ giá |
Giới hạn giá ban đầu |
Giới hạn giá mở rộng |
$0.60/giạ |
$0.90/giạ |
|
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
|
Tiêu chuẩn chất lượng |
Lúa mì Kansas loại 1, loại 2 |