ĐẬU TƯƠNG
Đậu tương là một trong những loại nông sản quan trọng nhất trên thế giới bởi đây là nguồn thức ăn chính cho chăn nuôi và cũng là nguyên liệu chính để sản xuất dầu thực vật. Đậu tương cùng những sản phẩm phụ từ nó là những mặt hàng nông sản được giao dịch nhiều nhất (chiếm 10% tổng giao dịch nông sản toàn cầu).
- Dầu đậu tương dùng sản xuất bơ thực vật và mayonnaise, sản xuất bánh mì, bánh quy, làm nhiên liệu sinh học diesel,..
- Khô đậu tương dùng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm
- Sản xuất dùng ván dăm, ván ép và các sản phẩm gỗ, dung môi, chất bơi trơn cho công nghiệp…
- Quốc gia trồng Đậu tương nhiều nhất: Mỹ chiếm 1/3 sản lượng toàn cầu, Brazil và Argentina đứng thứ 2 và thứ 3 trên TG, 3 nước này chiếm 80%, 20% còn lại là các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Paraguay, Canada, Mexico và các nước châu Âu
- Quốc gia nhập khẩu Đậu tương nhiều nhất: Trung Quốc, EU, Mexico và Nhật Bản
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẬU TƯƠNG
- Mùa vụ trồng đậu tương ở Mỹ: Gieo trồng: tháng 5-6, Thu hoạch: tháng 9-11, tháng 12 kết thúc
- Sức mạnh đồng USD: đồng đôla tăng, giá đậu tương giảm
- Nhu cầu tiêu thụ dầu đậu tương
- Tin tức sức khỏe
- Các sản phẩm dầu thay thế (dầu cọ…)
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Theo quy định của sản phẩm Đậu tương CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa CBOT.
Đậu tương được giao dịch là đậu tương loại 1, đậu tương loại 2, đậu tương loại 3 đáp ứng những tiêu chuẩn được mô tả ở bảng dưới:
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Độ ẩm tối đa: 13% |
Độ ẩm tối đa: 14% |
Độ ẩm tối đa: 14% |
Trọng lượng kiểm tra tối thiểu là 56,0 trên 1 giạ |
Trọng lượng kiểm tra tối thiểu là 54,0 trên 1 giạ |
Trọng lượng kiểm tra tối thiểu là 52,0 trên 1 giạ |
Tỷ lệ hạt hư hỏng tối đa là 2,0% trong đó hỏng do nhiệt là 0,2% |
Tỷ lệ hạt hư hỏng tối đa 3.0%, trong đó do nhiệt là 0.5% |
Tỷ lệ hạt hư hỏng tối đa 5.0%, |
Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa 1.0% |
Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa 2.0% |
Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa 3.0% |
Tỷ lệ hạt nứt vỡ tối đa 10% |
Tỷ lệ hạt nứt vỡ tối đa 20% |
Tỷ lệ hạt nứt vỡ tối đa 30% |
Tỷ lệ đậu khác màu tối đa 1.0% |
Tỷ lệ đậu khác màu tối đa 2.0% |
Tỷ lệ đậu khác màu tối đa 5,0% |
ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG
Đậu tương CBOT
Hàng hóa giao dịch |
Đậu tương CBOT |
|
Mã hàng hóa |
ZSE |
|
Độ lớn hợp đồng |
5000 giạ / Lot |
|
Đơn vị yết giá |
cent / giạ |
|
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 - Thứ 6: |
|
Bước giá |
0.25 cent / giạ |
|
Tháng đáo hạn |
Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 9, 11 |
|
Ngày đăng ký giao nhận |
Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên |
|
Ngày thông báo đầu tiên |
Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn |
|
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn |
|
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV |
|
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV |
|
Biên độ giá |
Giới hạn giá ban đầu |
Giới hạn giá mở rộng |
$1.05/giạ |
$1.60/giạ |
|
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
|
Tiêu chuẩn chất lượng |
Đậu tương loại 1, loại 2, loại 3 |