1. Ngô (ZCE)
Tin cơ bản:
§ Văn phòng USDA tại Nam Phi dự báo nước này sẽ duy trì diện tích gieo trồng ngô ở mức 2.9 triệu hecta với mức sản lượng 15.8 triệu tấn. Xuất khẩu ngô của Nam Phi có thể xuất khẩu 3 triệu tấn ngô trong niên vụ 2023/24 và 4 triệu tấn trong niên vụ 2022/23.
§ Hiệp hội xuất khẩu Ngũ cốc Brazil (ANEC) dự báo nông dân nước này sẽ xuất khẩu được 50.6 triệu tấn ngô trong niên vụ 2022/23, tăng mạnh so với mức 44.7 triệu tấn trong niên vụ trước.
§ Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) xác nhận đơn hàng xuất khẩu 270,000 tấn ngô niên vụ 2023/2024 sang Mexico.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Ngô CBOT tháng 12 đã phục hồi về vùng giá 478 như đã kỳ vọng hôm qua. Tuy nhiên, mức kháng cự này đã chặn đà tăng của giá và khiến giá điều chỉnh sau đó. Hiện giá đang nằm giữa hai mức kháng cự/hỗ trợ với RR không tốt, các nhà đầu tư quan sát thêm diễn biến giá trong hôm nay.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
478 |
468 |
Trung tính |
tương (ZSE)
2. Đậu tương (ZSE)
Tin cơ bản:
§ Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) xác nhận đơn hàng xuất khẩu 433,000 tấn đậu tương niên vụ 2023/24 sang Trung Quốc và 132,000 tấn đậu tương niên vụ 2023/24 đến một nước giấu tên.
§ Theo số liệu từ Trung tâm Thông tin ngũ cốc và dầu Trung Quốc, sản lượng chế biến đậu tương của nước này đạt 1.7 triệu tấn trong tuần trước, giảm 4% so với tuần trước đó.
§ Hiệp hội xuất khẩu Ngũ cốc Brazil (ANEC) dự báo xuất khẩu đậu tương của Brazil trong niên vụ 2022/23 sẽ đạt 5.1 triệu tấn.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đậu tương CBOT tháng 1/2024 bất ngờ quay đầu tăng trong phiên hôm qua, phá vỡ mức 1370 để tăng lên vùng giá 1380 nhưng sau đó lại quay đầu giảm mạnh trở lại. Ở thời điểm hiện tại, biến động của giá đậu tương đang khá bất thường, các nhà đầu tư nên cẩn trọng quan sát thêm
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
1370 |
1355 |
Trung tính |
3. Khô đậu tương (ZME) & Dầu đậu tương (ZLE)
§ Giá Khô đậu tương CBOT tháng 12 đã tăng trở lại sau khi hoàn thành nhịp điều chỉnh và giá đã chạm đến biên dưới của kênh giá tăng trước đó. Hiện tại giá cũng đã hình thành một xu hướng tăng mới. Các nhà đầu tư có thể cân nhắc giao dịch theo kênh xu hướng này.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
464 |
450 |
Tích cực |
§ Giá Dầu đậu tương CBOT kỳ hạn tháng 12 tiếp tục được hỗ trợ bởi mức giá 49 và phục hồi trở lại. Hiện giá vẫn đang biến động theo kênh xu hướng giảm được hình thành từ giữa tháng 10
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
50 |
49 |
Tiêu cực |
4. Lúa mỳ (ZWA)
§ Sở giao dịch ngũ cốc Rosario (BCR) hạ dự báo sản lượng lúa mỳ Argentina từ 14.3 triệu tấn trong dự báo trước đó xuống còn 13.5 triệu tấn do điều kiện thời tiết bất lợi tại nước này.
§ Chính phủ Ukraine xác nhận một tàu hàng dân sự bị Nga tấn công tại cảng Pivdenniy.
§ Theo số liệu chính thức, tính đến 08/11, nông dân Nga đã gieo trồng được tổng cộng 18.58 triệu hecta lúa mỳ vụ đông, tương đương 91% của tổng diện tích gieo trồng dự kiến 20 triệu hecta.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Lúa mỳ kỳ hạn tháng 12/2023 tiếp tục biến động mạnh và tăng lên vùng giá 595 trong phiên hôm qua. Hiện giá đã điều chỉnh giảm trở lại. Nhiều khả năng giá sẽ tích lũy quanh vùng giá 590 trước khi xác định hướng đi mới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
595 |
580 |
Trung tính |
5. Khí tự nhiên Henry Hub (NGE)
Tin cơ bản:
§ Tập đoàn Sở giao dịch chứng khoán London cho biết sản lượng khai thác khí đốt của 48 bang Mỹ đạt 107 tỷ feet khối/ngày, tăng so với mức kỷ lục trước đó là 104.2 tỷ feet khối đã ghi nhận trong tháng 10.
§ Các mô hình dự báo thời tiết tại Mỹ dự báo thời tiết tại Mỹ sẽ tiếp tục duy trì trong điều kiện ấm hơn so với trung bình mọi năm, ít nhất cho đến 23/10.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá khí tự nhiên Henry Hub kỳ hạn tháng 12 tiếp tục giảm nhẹ trong phiên hôm qua về vùng giá 3.080. Mặc dù vậy, đà giảm của giá đã chậm lại và có nhiều giằng co hơn, cho thấy giá có thể sẽ sớm tạo đáy và phục hồi trong những phiên sắp tới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.150 |
3.080 |
Tích cực |
6. Đồng (CPE)
Tin cơ bản:
§ Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan Trung Quốc, xuất khẩu của nước này trong tháng 10 giảm mạnh 6.4% so với cùng kỳ năm ngoái, giảm sâu hơn so với mức giảm 3.3% mà thị trường kỳ vọng.
§ Nhập khẩu đồng thô và sản phẩm đồng trong tháng 10 đạt 500,168 tấn, tăng 23.7% so với cùng kỳ năm ngoái. Tồn kho đồng nội địa của Trung Quốc đã giảm mạnh trong những tháng gần đây. Tồn kho đồng tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đã giảm xuống mức thấp nhất 13 tháng vào hôm 27/10.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đồng Comex kỳ hạn tháng 12 giảm sâu trong phiên hôm qua, hiện đang tích lũy tại mức hỗ trợ 3.6390. Nhiều khả năng, giá đồng sẽ còn tiếp tục giảm trong những phiên sắp tới, sau khi hoàn thành việc tích lũy hiện tại
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.6390 |
3.6150 |
Tiêu cực |
7. Bạc (SIE) & Bạch kim (PLE)
§ Giá bạc kỳ hạn tháng 12/2023 có những biến động mạnh trong phiên hôm qua và đang có xu hướng biến động quanh mức giá 22.600. Có khả năng, giá sẽ tiếp tục biến động quanh mức này trong những phiên tới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
22.750 |
22.250 |
Tiêu cực |
§ Mức hỗ trợ 898 đã không thể củng cố được cho giá bạch kim kỳ hạn tháng 01/2024 trong phiên hôm qua. Giá đã tiếp tục giảm sâu về mức đáy tiếp theo tại vùng giá 875 và đang có những dấu hiệu quay đầu. Các nhà đầu tư chờ đợi tín hiệu xác nhận trước khi vào lệnh
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
898 |
875 |
Trung tính |
8. Đường (SBE)
Tin cơ bản:
§ Hiệp hội các nhà máy đường Ấn Độ (ISMA) mới đây cho biết, theo ước tính sơ bộ, diện tích trồng mía năm nay của nước này đạt 570,000 hecta và tổng sản lượng đường sẽ là 33.7 triệu tấn trong niên vụ đường 2023-2024.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đường kỳ hạn tháng 03/2024 tiếp tục giảm trong phiên hôm qua, hướng về vùng hỗ trợ 27.20 nhưng chưa chạm tới mức giá này. Nhiều khả năng giá sẽ còn tiếp tục giảm để kiểm tra mức hỗ trợ này một cách hoàn chỉnh hơn.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
27.50 |
27.20 |
Tiêu cực |
9. Cà phê (KCE & LRC)
§ Giá Cà phê Arabica kỳ hạn tháng 12 không điều chỉnh mà tiếp tục tăng trong phiên hôm qua, phá vỡ mức 172 và tăng lên mức 176. Giá có thể sẽ kiểm tra mức kháng cự này trong một – hai phiên trước khi xác định xu hướng mới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
176 |