Tin cơ bản:
§ Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, nước ta đã nhập khẩu 1.16 triệu tấn ngô trong tháng 09, tăng 8% so với lượng nhập khẩu trong tháng 08. Tuy nhiên, nhập khẩu ngô lũy kế từ đầu năm hiện chỉ đạt 6.51 triệu tấn, giảm 2.3% so với năm ngoái.
§ Cơ quan Quản lý Cung ứng Quốc gia của Brazil (CONAB) hạ dự báo sản lượng ngô của Brazil trong niên vụ 2023/24 trong báo cáo cung cầu tháng 10 của mình. Nguyên nhân xuất phát từ diện tích gieo trồng cả hai vụ ngô nước này đều giảm, năng suất cũng giảm, dẫn tới sản lượng ngô giảm 9.46% xuống chỉ còn 119.4 triệu tấn.
§ Hiệp hội Xuất khẩu ngũ cốc quốc gia Brazil (ANEC) dự báo xuất khẩu ngô tháng 10 của Brazil sẽ đạt 6.83 triệu tấn trong tháng 10, cao hơn so với mức dự báo 6.71 triệu tấn trong tuần trước và 3.59 triệu tấn cùng kỳ năm ngoái.
Phân tích kỹ thuật:
§ Đà giảm của Giá Ngô CBOT tháng 12 đã yếu đi trong phiên hôm qua. Tuy nhiên, chưa có dấu hiệu nào giá sẽ đảo chiều. Vì vậy, chúng tôi duy trì quan điểm giá sẽ tiếp tục giảm về vùng 460 – 470 cents/giạ.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
500 – 510 |
460 - 470 |
Tiêu cực |
Tin cơ bản:
§ Theo báo cáo giao hàng xuất khẩu của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), Mỹ đã xuất khẩu 1.64 triệu tấn đậu tương trong tuần 05/10, tăng mạnh 243% so với tuần trước đó. Số liệu xuất khẩu lũy kế đạt 3.61 triệu tấn, so với mức 2.79 triệu tấn cùng kỳ năm ngoái.
§ Báo cáo Tiến độ mùa vụ tuần 08/10 cho thấy nông dân Mỹ đã thu hoạch được 43% diện tích gieo trồng đậu tương, tương đương so với cùng kỳ năm ngoái và cao hơn so với trung bình 5 năm. Tuy nhiên, chất lượng đậu tương giảm khi chỉ có 51% đạt chất lượng tốt/tuyệt vời so với 52% tuần trước và 57% cùng kỳ năm ngoái.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đậu tương CBOT tháng 11 điều chỉnh tăng trở lại biên trên của kênh xu hướng giảm. Nếu giá không thể phá vỡ kênh xu hướng này trong phiên hôm nay, các nhà đầu tư sẽ có cơ hội bán dưới vùng hỗ trợ 1255 – 1265 cents/giạ.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
1290 – 1300 |
1255 - 1265 |
Tiêu cực |
3. 3. Khô đậu tương (ZME) & Dầu đậu tương (ZLE)
§ Giá Khô đậu tương CBOT tháng 12 tiếp tục biến động theo kênh giá tăng ngắn hạn như đã nhận định. Giá đang nằm trong vùng kháng cự 380, việc có thể sẽ khiến sóng tăng trở nên phức tạp hơn. Nhà đầu tư nên theo dõi chặt chẽ vị thế.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
380 |
364 |
Tích cực |
§ Giá Dầu đậu tương CBOT tháng 12 đang kiểm tra lại mức hỗ trợ 53 sau khi phá xuống trong phiên hôm qua. Nếu giá không thể phục hồi, đây sẽ là cơ hội bán cho nhà đầu tư.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
55 - 56 |
53 – 53.5 |
Tiêu cực |
§ Bộ Nông nghiệp Pháp nâng nhẹ dự báo sản lượng lúa mỳ mềm của nước này từ 35.14 triệu tấn lên 35.15 triệu tấn trong báo cáo mới nhất. Sản lượng lúa mỳ năm nay của Pháp dự kiến sẽ cao hơn 4.3% so với năm ngoái.
§ Liên Hợp Quốc cho biết các quan chức của tổ chức này đã gặp gỡ và đàm phán với phía Nga về việc tạo điều kiện cho hoạt động xuất khẩu ngũ cốc và phân bón của Nga và Ukraine tới thị trường thế giới.
§ Trong tuần 08/10, Liên minh châu Âu EU đã xuất khẩu 0.71 triệu tấn lúa mỳ mềm, tăng so với mức 0.51 triệu tấn trong tuần trước đó. Xuất khẩu lũy kế đạt 8.13 triệu tấn, giảm 22.7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Lúa mỳ CBOT tháng 12 đã giảm sâu trong phiên hôm qua, sau hai phiên đi ngang phía dưới mức kháng cự 580 cents/giạ. Với xu hướng hiện tại, giá sẽ tiếp tục giảm về vùng hỗ trợ 540.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
580 |
540 |
Tiêu cực |
5. Dầu thô (CLE)
§ Xuất khẩu dầu thô đường biển của Nga trong tuần 08/10 giảm xuống chỉ còn 3.23 triệu thùng/ngày từ mức cao nhất 13 tuần ghi nhận trong tuần trước đó.
§ Số liệu từ Euroilstock cho thấy tồn kho dầu thô và sản phẩm lọc dầu của châu Âu trong tháng 09 ghi nhận ở mức 1.02 tỷ thùng, giảm nhẹ so với tháng 08 nhưng vẫn cao hơn 3% so với năm ngoái.
§ Theo khảo sát của Platts, sản lượng khai thác dầu của nhóm OPEC sẽ tăng thêm 330,000 thùng/ngày trong tháng 09 do mức tăng sản lượng từ Nigeria, Iran và Kazakhstan bù đắp cho mức cắt giảm sản lượng của Nga và Saudi Arabia.
Phân tích kỹ thuật:
§ Chúng tôi duy trì nhận định giá dầu thô WTI kỳ hạn tháng 11 sẽ đi ngang trong một vài phiên tới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
85.00 |
81.00 – 82.00 |
Trung tính
|
6. Khí tự nhiên Henry Hub (NGE)
Tin cơ bản:
§ Công ty Chevron Australia cho biết họ sẽ đàm phán với hai công đoàn tại hai cơ sở hóa lỏng khí đốt tại Australia vào hôm nay để giải quyết các yêu cầu từ phía công nhân.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá khí tự nhiên Henry Hub kỳ hạn tháng 11 đã tăng trở lại sau khi hoàn thành nhịp điều chỉnh nhẹ. Các nhà đầu tư có thể dời stop loss về mức hòa vốn ở thời điểm này.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.400 |
3.200 |
Tích cực |
7. Đồng (CPE)
§ Nguy cơ vỡ nợ của công ty BĐS Country Garden của Trung Quốc, một lần nữa tạo ra những lo ngại về sức khỏe của nền kinh tế lớn nhất châu Á này và từ đó là lo ngại về nhu cầu đối với đồng trong hoạt động xây dựng.
§ Tuy vậy, nhiều thông tin đồn đoán về việc Trung Quốc sẽ tung ra một gói kích thích khổng lồ để vực dậy nền kinh tế đang chững lại, đã tạo ra một kỳ vọng mới về lực mua mới từ quốc gia tỷ dân này.
§ Hãng khai khoảng Nornickel của Nga dự báo nhu cầu đồng toàn cầu sẽ tăng 20% lên 30 triệu tấn/năm trước năm 2035.
§ Giá Đồng Comex kỳ hạn tháng 12 có một đợt điều chỉnh nhẹ trong phiên hôm qua. Các nhà đầu tư có thể xem xét mua với khoảng cắt lỗ hợp lý theo quy mô vốn.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.7500 |
3.5500 – 3.6000 |
Tích cực |
8. 8. Bạc (SIE) & Bạch kim (PLE)
§ Giá bạc kỳ hạn tháng 12/2023 đi ngang trong phiên hôm qua và chưa có dấu hiệu cho thấy sự thay đổi xu hướng, vì vậy giá bạc vẫn có thể sẽ tiếp tục tăng.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
22.800 |
21.000 |
Tích cực |
§ Giá Bạch kim tháng 01/2024 tiếp tục tích lũy trong phiên hôm qua. Các nhà đầu tư muốn mở vị thế long không nên mở với khối lượng quá lớn mà mua dần theo hành động giá.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
905 – 910 |
860 - 870 |
Tích cực |
9. Đường (SBE)
§ Theo Hiệp hội sản xuất mía đường Brazil UNICA, các nhà máy đường Brazil đã sản xuất được 3.36 triệu tấn đường trong nửa cuối tháng 09, cao gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái.
§ Các nhà máy ở Trung Nam nước này đã chế biến 44.7 triệu tấn mía đường, tăng 77% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi sản lượng ethanol tăng 55% lên 2.22 tỷ lít.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đường kỳ hạn tháng 03/2024 đang bị vùng kháng cự 27 chặn lại. Các nhà đầu tư đã vào lệnh mua có thể xem xét chốt lời một phần ở thời điểm này.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
27.00 |
25.50 |
Tích cực |
10. Bông (CTE)
Tin cơ bản:
§ Báo cáo Tiến độ mùa vụ cho thấy hiện có 82% diện tích bông Mỹ đã mở quả, tương đương với tiến độ cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, tốc độ thu hoạch đang diễn ra nhanh, với 25% diện tích đã được thu hoạch, nhỉnh hơn 1% so với trung bình hằng năm.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Bông kỳ hạn tháng 12/2023 tiếp tục giảm sâu trong phiên hôm qua và đã có dấu hiệu đảo chiều tại vùng hỗ trợ 85.5. Các nhà đầu tư có thể xem xét mở vị thế mua.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
88.00 |
86.5 |
Tích cực |
11. Cà phê (KCE & LRC)
§ Đà giảm của giá Cà phê Arabica kỳ hạn tháng 12 quay đầu tăng trở lại biên trên của kênh xu hướng giảm. Đây là cơ hội bán cho các nhà đầu tư khi giá có tín hiệu đảo chiều rõ ràng.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
150 - 152 |
146 |
Tiêu cực |
§ Giá Cà phê Robusta tháng 11 phá vỡ mức hỗ trợ 2340 và đang kiểm tra lại mức này. Các nhà đầu tư có thể xem xét mở vị thế bán.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
2340 |
2300 |
Tiêu cực |
Những thông tin, quan điểm, nhận định trong báo cáo này phản ánh ý kiến cá nhân của tác giả, chưa xét đến những khác biệt trong khẩu vị rủi ro, phong cách hay chiến lược đầu tư của từng cá nhân. Báo cáo này hoàn toàn mang tính tham khảo và không phải là khuyến nghị đầu tư dưới bất cứ hình thức nào. Nhà đầu tư cần tự cân nhắc về các rủi ro có thể gặp phải khi sử dụng một phần, hay toàn bộ thông tin trong báo cáo này vào mục đích đầu tư tài chính. Công ty Alia, các quản lý và nhân viên của Alia sẽ không chịu trách nhiệm với thiệt hại, thua lỗ dưới bất kỳ hình thức nào từ những khoản đầu tư mà người đọc thực hiện.