1. Ngô (ZCE)
Tin cơ bản:
» Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) hạ dự báo sản lượng ngô của nước này trong niên vụ 2023/24 xuống chỉ còn 15.064 tỷ giạ, với năng suất đạt 173 giạ/mẫu. Con số này thấp hơn đôi chút so với kỳ vọng của giới phân tích ở mức 15.101 tỷ giạ và 173.5 giạ/mẫu.
» Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) ghi nhận đơn hàng xuất khẩu 125,545 tấn ngô niên vụ 2023/24 sang Guatemala.
» Hãng tư vấn Strategie Grains đã nâng dự báo sản lượng ngô niên vụ 2023/24 của Liên minh châu Âu EU lên 60.6 triệu tấn, tăng 1 triệu tấn so với con số dự báo trong tháng 09 và cao hơn 8.2 triệu tấn so với niên vụ trước.
» Theo báo cáo Cung cầu nông sản Trung Quốc, sản lượng ngô niên vụ 2023/24 của nước này dự kiến sẽ đạt mức kỷ lục 288.23 triệu tấn, cao hơn 1.15% so với dự báo tháng trước và cao hơn 11 triệu tấn so với năm ngoái.
» Giá Ngô CBOT tháng 12 tăng mạnh trong phiên hôm qua và đang đối mặt với ngưỡng kháng cự 500. Nhiều khả năng giá sẽ tiếp tục tăng để kiểm tra vùng kháng cự này. Tuy nhiên, tỷ lệ RR ở thời điểm này không tối ưu cho một lệnh mua.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
500 – 510 |
460 - 470 |
Tích cực |
2. Đậu tương (ZSE)
Tin cơ bản:
» Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) hạ dự báo sản lượng đậu tương niên vụ 2023/24 của nước này xuống chỉ còn 4.104 tỷ giạ với mức năng suất đạt 49.6 giạ/mẫu. Con số này thấp hơn so với kỳ vọng của thị trường ở mức 4.134 tỷ giạ và 49.9 giạ/mẫu.
» Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) xác nhận đơn hàng xuất khẩu 295,000 tấn đậu tương niên vụ 2023/24 cho một nước giấu tên.
» Sở giao dịch hàng hóa Rosario dự báo sản lượng đậu tương của Argentina sẽ đạt 50 triệu tấn trong niên vụ 2023/24, tăng so với dự báo trước ở mức 48 triệu tấn.
» Giá Đậu tương CBOT tháng 11 bất ngờ quay đầu tăng mạnh trong phiên hôm qua, phá vỡ kênh giá giảm trước đó cũng như mức kháng cự 1260 để trở về vùng giá trong tuần trước. Nhà đầu tư quan sát hành động giá tại vùng kháng cự 1300 để đưa ra chiến lược phù hợp.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
1300 |
1255 - 1265 |
Trung tính |
» Giá Khô đậu tương CBOT tháng 12 tiếp tục tăng mạnh như đã kỳ vọng, phá vỡ hoàn toàn mức kháng cự 388 và tăng lên mức kháng cự tiếp theo ở vùng giá 396 USD/tấn. Các nhà đầu tư có thể xem xét chốt lời tại vùng này và chờ đợi cơ hội tiếp theo.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
396 |
388 |
Trung tính |
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
55 – 56 |
53 – 53.5 |
Trung tính |
4. Lúa mỳ (ZWA)
Tin cơ bản:
» Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) hạ dự báo sản lượng lúa mỳ toàn cầu xuống còn 1,051 triệu tấn, giảm 3.5 triệu tấn so với dự báo trước và tồn kho lúa mỳ toàn cầu cũng giảm 0.5 triệu tấn xuống chỉ còn 258.1 triệu tấn, thấp nhất kể từ niên vụ 20215/16.
» Hãng tư vấn Strategie Grains dự báo sản lượng lúa mỳ mềm của Liên minh châu Âu trong niên vụ 203/24 ở mức 125.6 triệu tấn, nhỉnh hơn 0.6 triệu tấn so với dự báo tháng trước. Con số này cao hơn hẳn so với mức sản lượng niên vụ trước và trung bình 05 năm. Strategie Grains cũng dự báo tồn kho lúa mỳ của châu Âu năm nay sẽ khá dồi dào.
Phân tích kỹ thuật:
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
580 |
540 |
Trung tính |
5. Dầu thô (CLE)
Tin cơ bản:
» Bộ Tài chính Mỹ bắt đầu thực hiện áp đặt cấm vận lên các chủ tàu thực hiện vận chuyển dầu của Nga mà không tuân thủ các quy định về trần giá, sau khi nhận thấy rằng cơ chế trần giá không đủ áp lực để kiềm chế doanh thu từ xuất khẩu dầu của Nga.
» Xuất khẩu dầu và sản phẩm lọc dầu của Nga tăng vọt 460,000 thùng/ngày trong tháng 09 lên 7.6 triệu thùng/ngày, bất chấp các lệnh trừng phạt của phương Tây và cam kết cắt giảm sản lượng trong nhóm OPEC+.
» Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) báo cáo tồn kho dầu thô thương mại của Mỹ trong tuần 06/10 tăng 10.2 triệu thùng so với tuần trước đó. Con số này thấp hơn báo cáo của API nhưng vẫn cao hơn rất nhiều so với kỳ vọng của thị trường.
» Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) báo cáo sản lượng khai thác dầu của Mỹ trong tuần 06/10 tăng lên mức cao kỷ lục 13.2 triệu thùng/ngày. Tuy nhiên, nhu cầu dầu thô cho hoạt động lọc dầu tại Mỹ lại suy yếu.
Phân tích kỹ thuật:
» Giá dầu thô WTI kỳ hạn tháng 11 có những biến động rất mạnh trong phiên hôm qua, kiểm tra lại vùng kháng cự 85 nhưng không thể phá vỡ. Vì vậy, chúng tôi duy trì quan điểm giá sẽ tiếp tục giảm.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
85.00 |
81.00 – 82.00 |
Tiêu cực |
6. Khí tự nhiên Henry Hub (NGE)
Tin cơ bản:
» Theo báo cáo của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA), tồn kho khí tự nhiên của Mỹ trong các kho ngầm tăng 84 tỷ feet khối, thấp hơn so với kỳ vọng của thị trường với mức tăng 88 tỷ feet khối.
» Trước những xung đột tại dải Gaza, Israel đã cắt giảm lượng khí đốt xuất khẩu qua đường ống sang Ai Cập đi 20%, tương đương 18.4 triệu mét khối khí mỗi ngày. Việc này có thể sẽ khiến lượng khí đốt hóa lỏng LNG của Ai Cập sang châu Âu sụt giảm.
Phân tích kỹ thuật:
» Giá khí tự nhiên Henry Hub kỳ hạn tháng 11 tiếp tục có những biến động mạnh trong phiên. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn duy trì quan điểm tích cực đối với giá khí đốt. Các nhà đầu tư nên thận trọng quan sát để có điểm vào hợp lý.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.400 |
3.200 |
Tích cực |
7. Đồng (CPE)
Tin cơ bản:
» Chỉ số giá tiêu dùng CPI của Trung Quốc trong tháng 09 không thay đổi so với cùng kỳ năm ngoái, không đạt được kỳ vọng tăng 0.2% của thị trường, phản ánh nhu cầu tiêu dùng của người dânTrung Quốc vẫn còn yếu và chính phủ gặp nhiều khó khăn trong việc vực dậy nền kinh tế.
Phân tích kỹ thuật:
» Giá Đồng Comex kỳ hạn tháng 12 tiếp tục giảm sâu trong phiên tối sau khi biến động nhẹ ở phiên sáng. Chúng tôi duy trì đánh giá tiêu cực đối với giá đồng.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.7500 |
3.5500 – 3.6000 |
Tiêu cực |
» Giá bạc kỳ hạn tháng 12/2023 lại giảm trở về vùng giá 22.000 hình thành một vùng hỗ trợ nhỏ quanh mức giá này. Các nhà đầu tư nếu muốn mở vị thế mua có thể chọn điểm cắt lỗ hợp lý.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
22.800 |
21.000 |
Tích cực |
» Giá Bạch kim tháng 01/2024 đã có một cú fail break tại vùng giá 900 trong phiên hôm qua. Hiện tại giá cần giảm thêm để có thể tích lũy tại vùng giá hỗ trợ 860 – 870.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
905 – 910 |
860 - 870 |
Trung tính |
9. Đường (SBE)
Tin cơ bản:
» Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), sản lượng đường của Mỹ được dự báo sẽ đạt mức 5.15 triệu tấn, giảm so với dự báo 5.22 triệu tấn trong báo cáo tháng trước.
Phân tích kỹ thuật:
» Giá Đường kỳ hạn tháng 03/2024 vùng giá 26.50 đã hình thành một vùng hỗ trợ cho giá.Tuy vậy, chúng tôi vẫn duy trì quan điểm giá sẽ tiếp tục giảm về vùng giá 25.50
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
27.00 |
25.50 |
Tiêu cực |
10. Bông (CTE)
Tin cơ bản:
» Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), sản lượng bông của Mỹ trong niên vụ 2023/24 chỉ ở mức 12.82 triệu kiện, giảm 310,000 kiện so với dự báo tháng trước. Tồn kho cũng bị giảm dự báo 200,000 kiện xuống còn 2.8 triệu kiện.
Phân tích kỹ thuật:
» Giá Bông kỳ hạn tháng 12/2023 có những biến động mạnh quanh vùng giá 85 – 85.50 nhưng không có hướng đi rõ ràng. Nhà đầu tư hiện chưa nên vào lệnh.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
85 – 85.5 |
83.5 - 84 |
Tiêu cực |
11. Cà phê (KCE & LRC
» Giá Cà phê Arabica kỳ hạn tháng 12 đã phá vỡ kênh xu hướng giảm ngắn hạn và tiếp cận vùng kháng cự 152. Các nhà đầu tư không nên mua đuổi ở thời điểm này.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
152 |
148 |
Trung tính |
» Giá Cà phê Robusta tháng 11 biến động mạnh trong phiên hôm qua và có thể đang gợi ý cho việc đảo chiều của xu hướng. Vì vậy, các nhà đầu tư nên quan sát thêm.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
2400 |
2300 |
Trung tính |
ALIAinvest