Tin cơ bản:
§ Trong báo cáo tuần này, Hiệp hội Các nhà Xuất khẩu Ngũ cốc Brazil (ANEC) dự báo nước này xuất khẩu 8.2 triệu tấn ngô trong tháng này, thấp hơn so với mức 8.5 triệu tấn được đưa ra tuần trước và cao hơn khoảng 2 triệu tấn so với cùng kì năm ngoái.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Ngô CBOT tháng 12 chính thức phá vỡ kênh xu hướng tăng kể từ cuối tháng 09 trong phiên hôm qua và giảm về vùng hỗ trợ 480. Mặc dù lực giảm của giá khá mạnh, nhưng chưa có dấu hiệu giá sẽ giảm sâu hơn nữa. Các nhà đầu tư đã mở vị thế bán có thể cân nhắc chốt lời dần.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
500 – 510 |
480 |
Tiêu cực |
2. Đậu tương (ZSE)
Tin cơ bản:
§ Trong báo cáo tuần này, Hiệp hội Các nhà Xuất khẩu Ngũ cốc Brazil (ANEC) dự báo nước này sẽ xuất khẩu 6.1 triệu tấn đậu tương trong tháng 10, thấp hơn khoảng 300,000 tấn so với ước tính tuần trước nhưng vẫn tăng 2.5 triệu tấn so với năm ngoái. Bên cạnh đó, các lô hàng khô đậu tương xuất khẩu của Brazil trong tháng này được ANEC dự báo ở mức
§ 2.0 triệu tấn, tương đương với mức 2.05 triệu tấn ước tính tuần trước và cao hơn mức 1.78 triệu tấn cùng kì năm 2022.
§ Xuất khẩu đậu tương của Brazil trong 3 tuần đầu tháng 10 đạt tổng cộng 3.86 triệu tấn, vượt qua mức 3.8 triệu tấn của cả tháng 10/2022, Ban Thư ký Ngoại thương Brazil (Secex) cho biết.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đậu tương CBOT tháng 11 đã giảm về vùng hỗ trợ 1280 sau đó tăng trở lại vùng
§ hỗ trợ 1300. Nhiều khả năng giá sẽ tiếp tục biến động giữa vùng giá 1280 – 1300.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
1300 |
1280 |
Trung tính |
3. Khô đậu tương (ZME) & Dầu đậu tương (ZLE)
§ Giá Khô đậu tương CBOT tháng 12 tăng mạnh trong phiên tối qua, phá vỡ hoàn toàn mức kháng cự 432. Nhiều khả năng giá sẽ tiếp tục tăng lên mức đỉnh cũ tại vùng giá 437 USD
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
437 |
432 |
Tích cực |
§ Đà giảm của giá Dầu đậu tương CBOT đã chững lại, giá có dấu hiệu tích lũy quanh
vùng giá 51. Giá có thể sẽ đi ngang trước khi xác định xu hướng mới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
52 |
50.5 |
Trung tính |
4. Lúa mỳ (ZWA)
Tin cơ bản:
§ Theo số liệu của Ủy ban châu ÂU EC, xuất khẩu lúa mỳ mềm lũy kế của châu Âu đến hết tuần 22/10 chỉ đạt 9.33 triệu tấn, giảm mạnh 22.1% so với cùng kỳ năm ngoái.
§ Hãng tư vấn SovEcon hạ dự báo sản lượng lúa mỳ của Nga trong năm 2023 xuống còn 91.4 triệu tấn, giảm 12.8 triệu tấn so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng vẫn là một mức sản lượng cao so với lịch sử.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Lúa mỳ CBOT tháng 12 giảm nhẹ về vùng hỗ trợ 580 trong phiên hôm qua. Giá có thể sẽ quay đầu tăng mạnh sau khi kiểm tra xong vùng hỗ trợ 580.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
600 |
580 |
Tích cực |
5. Dầu thô (CLE)
Tin cơ bản:
§ Theo dữ liệu theo dõi tàu chở dầu của Bloomberg, có khoảng 3.53 triệu thùng dầu thô được xuất khẩu mỗi ngày từ các cảng của Nga trong tuần tính đến ngày 22/10, tăng 20,000 thùng mỗi ngày so với bảy ngày trước đó. Điều đó đã nâng mức trung bình 4 tuần ít biến động hơn lên 3.5 triệu thùng/ngày, cao nhất kể từ tháng 6 và tăng khoảng 610,000 thùng/ngày trong hai tháng qua.
§ Trong Báo cáo Triển vọng Năng lượng Thế giới 2023 (WOE) công bố ngày 24/10, Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) dự báo nhu cầu nhiên liệu hóa thạch của thế giới sẽ đạt đỉnh vào năm 2030 do nhu cầu sử dụng xe điện ngày càng cao, trong khi nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm và xu hướng chuyển sang sử dụng năng lượng sạch hơn.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá dầu thô WTI kỳ hạn tháng 12 tiếp tục giảm mạnh, phá vỡ kênh xu hướng tăng và hiện đang đối mặt với mức hỗ trợ 83. Các nhà đầu tư quan sát hành động giá để chờ đợi tín hiệu đảo chiều.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
85.5 |
83 |
Tích cực |
6. Khí tự nhiên Henry Hub (NGE)
Tin cơ bản:
§ Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) cho biết hôm thứ Ba rằng công suất sản xuất khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) tăng mạnh sẽ làm giảm bớt lo ngại về giá và nguồn cung khí đốt. Tuy nhiên, IEA cũng cho biết trong báo cáo Triển vọng Năng lượng Thế giới mới nhất của mình rằng ‘sự gia tăng chưa từng có’ trong các dự án LNG đi vào hoạt động từ năm 2025 dự kiến sẽ bổ sung công suất mới hơn 250 tỷ mét khối (bcm) mỗi năm vào năm 2030. Công suất mới này tương đương với khoảng 45% tổng nguồn cung LNG toàn cầu hiện nay, trong đó giai đoạn 2025-2027 chứng kiến mức tăng lớn nhất, dẫn đầu là các dự án ở Mỹ và Qatar.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá khí tự nhiên Henry Hub kỳ hạn tháng 12 tiếp tục tăng trong phiên hôm qua. Xu hướng hiện tại vẫn cho thấy giá sẽ tăng trở lại vùng kháng cự 3.400
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.400 |
3.230 |
Tích cực |
7. Đồng (CPE)
Tin cơ bản:
§ Một số cố vấn chính phủ đang khuyến nghị Trung Quốc nâng mục tiêu thâm hụt ngân sách năm 2024 vượt quá 3% tổng sản phẩm quốc nội đặt ra trong năm nay, một số quan chức nội các nói với Reuters.
§ Tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc có thể giảm xuống dưới 3% trong năm 2024 nếu cuộc khủng hoảng bất động sản tại quốc gia này trở nên tồi tệ hơn, theo S&P Global Ratings, nhấn mạnh cuộc khủng hoảng nhà ở đang diễn ra vẫn là lực cản nghiêm trọng đối với nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đồng Comex kỳ hạn tháng 12 tăng mạnh trong phiên hôm qua, phá vỡ vùng kháng cự 3.62 và đang đối mặt mức kháng cự 3.64. Các nhà đầu tư quan sát thêm hành động giá tại vùng này để chờ đợi tín hiệu mới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.6400 |
3.6200 |
Trung tính |
8. Bạc (SIE) & Bạch kim (PLE)
§ Giá bạc kỳ hạn tháng 12/2023 biến động nhẹ trong phiên hôm qua và đóng cửa gần như không đổi. Chúng tôi vẫn kỳ vọng giá sẽ tiếp tục giảm về vùng giá 22.750.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
23.40 – 23.50 |
22.750 |
Tiêu cực |
§ Giá Bạch kim tháng 01/2024 đã giảm mạnh trong phiên hôm qua, phá vỡ mô hình tam giác cũng như vùng hỗ trợ 900. Giá nhiều khả năng sẽ tiếp tục giảm về vùng hỗ trợ 880.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
900 |
880 |
Tiêu cực |
9. Đường (SBE)
Tin cơ bản:
§ Tổ chức Đường Quốc tế (ISO) dự báo sản lượng đường toàn cầu trong niên vụ 2023/24 sẽ giảm 1.2% so với niên vụ trước xuống còn 174.8 triệu tấn, và thị trường đường toàn cầu sẽ thiếu hụt 2.1 triệu tấn trong niên vụ này.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đường kỳ hạn tháng 03/2024 tiếp tục tăng nhẹ lên vùng kháng cự 27.5. Đồng thời, giá đang hình thành mô hình cờ đuôi nheo tại vùng giá 27.5, cho thấy khả năng giá sẽ tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
27.50 |
26.50 |
Tích cực |
10.Bông (CTE)
Tin cơ bản:
§ Chỉ số Cotlook A là 93.20 cents/pound vào ngày 23/10, giảm 175 điểm. Chỉ số AWP cho bông là 69.82 cents. Tồn kho bông tại các kho có chứng nhận ICE được ghi nhận ở mức 60.623 kiện vào ngày 20/10.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Bông kỳ hạn tháng 12/2023 quay đầu giảm mạnh trong phiên hôm qua, sau khi không thể phá vỡ vùng kháng cự 84. Nhiều khả năng giá sẽ tiếp tục giảm về vùng giá 82.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
84 |
82 |
Tiêu cực |
11.Cà phê (KCE & LRC)
§ Giá Cà phê Arabica kỳ hạn tháng 12 tiếp tục tăng trong phiên hôm qua, sau khi chững lại hồi đầu phiên. Mục tiêu tiếp theo của giá sẽ là vùng kháng cự 170.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
170 |
165 |
Tích cực |
§ Giá Cà phê Robusta tháng 11 đã quay đầu giảm mạnh sau khi đối mặt với vùng kháng cự 2650 và hiện đang kiểm tra vùng hỗ trợ 2600. Xét tới đà tăng mạnh trước đó, nhiều khả năng giá sẽ còn điều chỉnh thêm.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
2650 |
2600 |
Tiêu cực |