Tin cơ bản:
§ Báo cáo Xuất khẩu Nông sản do Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) công bố cho thấy xuất khẩu ngô của Mỹ trong tuần 19/10 đạt 1,351,088 tấn, tăng mạnh 53.3% so với tuần trước đó. Xuất khẩu ngô lũy kế của Mỹ từ đầu niên vụ tới nay đạt 17.527 triệu tấn, tăng 24.3% so với niên vụ trước.
§ Sở Kinh tế Nông nghiệp Parana (Deral) tại Brazil vẫn duy trì dự báo sản lượng ngô vụ 1 tại bang này ở mức 3.1 triệu tấn, thấp hơn 18% so với vụ thu hoạch năm ngoái.
§ Trong báo cáo triển vọng cung cầu hàng tháng, Ủy ban Châu Âu (EC) nâng nhẹ dự báo sản lượng ngô niên vụ 2023/24 lên mức 59.9 triệu tấn, từ mức 59.8 triệu tấn ước tính hồi tháng trước.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Ngô CBOT tháng 12 tiếp tục giảm với những biến động mạnh trong phiên hôm qua. Một mức hỗ trợ mới đã hình thành quanh vùng giá 478, giá có thể tích lũy quanh vùng này trong thời gian tới.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
485 |
478 |
Trung tính |
2. Đậu tương (ZSE)
Tin cơ bản:
§ Báo cáo Xuất khẩu Nông sản Mỹ do Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) công bố cho thấy xuất khẩu đậu tương của Mỹ trong tuần 19/10 đạt 1,378,222 tấn, tăng nhẹ 0.5% so với tuần trước. Tuy nhiên, xuất khẩu đậu tương lũy kế từ đầu niên vụ vẫn chậm hơn 29.4% so với cùng kỳ niên vụ trước.
§ Trong báo cáo Xuất khẩu hàng ngày, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) xác nhận đơn hàng xuất khẩu 110,000 tấn đậu tương niên vụ 2023/24 sang Trung Quốc.
§ Sở Kinh tế Nông nghiệp Parana (Deral) vẫn duy trì dự báo sản lượng đậu tương của ban này ở mức 21.9 triệu tấn, không thay đổi so với con số hồi tháng 9 và thấp hơn 2% so với mức kỷ lục trong niên vụ trước, bất chấp tình trạng tình trạng cây trồng xấu hơn do mưa.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đậu tương CBOT tháng 11 tiếp tục biến động trong vùng giá 1280 – 1300 trong phiên hôm qua. Hiện giá đang kiểm tra vùng 1280 với nhiều dấu hiệu tiêu cực. Các nhà đầu tư có thể canh bán nếu có tín hiệu xác nhận mức 1280 bị phá vỡ.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
1300 |
1280 |
Tiêu cực |
3. Khô đậu tương (ZME) & Dầu đậu tương (ZLE)
§ Giá Khô đậu tương CBOT tháng 12 biến động hai chiều, tăng trở lại vùng 432 sau khi kiểm tra vùng giá 420. Tuy nhiên, giá cũng chưa có dấu hiệu bứt phá lên trên vùng 432, vì vậy nhiều khả năng giá sẽ tiếp tục giảm trở lại.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
432 |
420 |
Tiêu cực |
§ Giá Dầu đậu tương CBOT giảm về vùng hỗ trợ 52 sau khi đã kiểm tra xong vùng giá 53. Với diễn biến giá hiện tại, chúng tôi kỳ vọng giá sẽ tiếp tục giảm về vùng giá 51.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
52 |
51 |
Tiêu cực |
4. Lúa mỳ (ZWA)
Tin cơ bản:
§ Sở Kinh tế Nông nghiệp Parana, Brazil (Deral) đã cắt giảm dự báo sản lượng lúa mì của bang này xuống còn 3.86 triệu tấn, từ mức 4.16 triệu tấn trong dự báo tháng 9, do mưa lớn. Mặc dù vậy, con số này vẫn sẽ cao hơn 10% so với năm trước.
§ Trong báo cáo triển vọng cung cầu hàng tháng, Ủy ban Châu Âu (EC) đã hạ dự báo xuất khẩu lúa mì mềm của EU niên vụ 23/24 xuống còn 31 triệu tấn, từ mức 32 triệu tấn được đưa ra vào tháng trước. Triển vọng xuất khẩu giảm đã khiến dự báo của EC về tồn kho lúa mì mềm niên vụ 2023/24 được điều chỉnh tăng, lên mức 19.1 triệu tấn, từ mức 17.8 triệu tấn trong ước tính trước.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Lúa mỳ kỳ hạn tháng 12/2023 tăng trở lại vùng giá 580 trong phiên hôm qua. Nhìn chung, kể từ đầu tháng 10 tới nay, giá đang không đi theo một xu hướng rõ ràng nào mà chủ yếu biến động quanh vùng giá 580.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
580 |
540 |
Trung tính |
5. Dầu thô (CLE)
Tin cơ bản:
§ Xuất khẩu dầu thô của Nigeria dự kiến sẽ giảm trong tháng 12 khi sản lượng của 4 loại dầu thô chính của Nigeria sẽ giảm xuống khoảng 687,000 thùng/ngày do ảnh hưởng chính đến từ việc dòng chảy dầu thô tại cảng Qua Iboe giảm.
§ Theo các nhà giao dịch và dữ liệu LSEG, giá dầu thô tại một số thị trường vật chất chính trên thế giới đã suy yếu do chi phí vận chuyển tăng vọt và lợi nhuận lọc dầu giảm. Giá dầu thô vật chất giảm có thể báo trước sự sụt giảm của giá dầu thô kỳ hạn.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá dầu thô WTI kỳ hạn tháng 12 không đủ lực hỗ trợ để có thể tăng trở lại vùng giá
87. Điều này cho thấy áp lực lên vẫn rất lớn, sau khi giá đã giảm trở lại vùng giá 83. Các nhà đầu tư quan sát thêm diễn biến giá tại vùng này.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
85.5 |
83 |
Trung tính |
6. Khí tự nhiên Henry Hub (NGE)
Tin cơ bản:
§ Theo báo cáo tồn kho của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA), tồn kho khí tự nhiên tại các kho ngầm của Mỹ trong tuần 20/10 đã tăng thêm 74 tỷ feet khối, thấp hơn so với kỳ vọng mức tăng 80 tỷ feet khối của thị trường.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá khí tự nhiên Henry Hub kỳ hạn tháng 12 tiếp tục bật tăng mạnh, phá vỡ mức kháng cự 3.400 và tăng lên vùng kháng cự tiếp theo tại mức giá 3.520. Giá có thể sẽ biến động phía dưới vùng này trong thời gian tiếp theo.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.520 |
3.400 |
Trung tính |
7. Đồng (CPE)
Tin cơ bản:
§ Doanh số nhà chờ bán của Mỹ trong tháng 9/2023 trong bối cảnh lãi suất thế chấp vẫn đang duy trì ở mức cao. Hiệp hội các nhà Môi giới Bất động sản Quốc gia cho biết doanh số nhà chờ được thanh lý trong tháng 9/2023 tăng 1.1 % so với một tháng trước đó, đạt mức 72.6 điểm, sau khi ghi nhận mức giảm đột biến 7.1% trong tháng trước. Mức tăng 1.1% trong tháng 9 đã đánh bại thị trường với dự báo giảm 1.8%.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đồng Comex kỳ hạn tháng 12 biến động mạnh quanh vùng giá 3.600 mà không xác định được xu hướng rõ ràng. Chúng tôi kỳ vọng giá sẽ tiếp tục đi ngang quanh vùng giá này với biên độ biến động lớn. Các nhà đầu tư có quy mô vốn nhỏ hạn chế giao dịch ở thời điểm này.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
3.6200 |
3.5600 |
Trung tính |
8. Bạc (SIE) & Bạch kim (PLE)
§ Giá bạc kỳ hạn tháng 12/2023 duy trì đi ngang trên vùng giá 22.750 trong phiên hôm qua. Có thời điểm giá đã giảm sâu nhưng không thể phá vỡ mức hỗ trợ 22.750. Vì vậy, trong thời gian tới, giá nhiều khả năng sẽ đi ngang quanh vùng 22.750 – 23.250.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
23.40 – 23.50 |
22.750 |
Trung tính |
§ Giá Bạch kim tháng 01/2024 biến động quanh vùng giá 910 trong phiên hôm qua mà không thể phá vỡ mức kháng cự này. Các nhà đầu tư nên quan sát thêm các diễn biến giá tiếp theo.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
910 |
900 |
Trung tính |
9. Đường (SBE)
Tin cơ bản:
§ Giá đường nội địa Ấn Độ tiếp tục tăng do nhu cầu lớn trước dịp nghỉ lễ Diwali tại nước này. Giá đường tăng bất chấp những nỗ lực của chính phủ Ấn Độ trong việc bình ổn giá đường và từ đó ảnh hưởng tới quyết định của nước này về việc xuất khẩu đường ra thị trường quốc tế.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Đường kỳ hạn tháng 03/2024 đã phá vỡ mô hình cờ đuôi nheo, tuy nhiên, theo chiều hướng giảm. Các nhà đầu tư có thể cân nhắc giao dịch khi giá xác nhận lại biên dưới của mô hình cờ đuôi nheo.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
27.50 |
26.50 |
Tiêu cực |
10.Bông (CTE)
Tin cơ bản:
§ Báo cáo Xuất khẩu Nông sản của USDA cho thấy 186,000 kiện bông đã được đặt hàng trong tuần kết thúc vào ngày 19/10. Đó là mức tăng 160% trong tuần và gần gấp ba so với cùng kỳ năm ngoái. Trung Quốc là khách hàng lớn nhất với hơn một nửa tổng lượng bán ra. Tuy nhiên, giao hàng bông chỉ đạt 98,000 kiện trong tuần, mức thấp nhất trong 43 tuần. Giao hàng lũy kễ đã giảm 30% so với niên vụ trước khi chỉ có 1.8 triệu kiện bông được giao.
Phân tích kỹ thuật:
§ Giá Bông kỳ hạn tháng 12/2023 tăng trở lại vùng giá 85.0. Với những biến động giá trong hai tuần qua, chúng tôi kỳ vọng giá bông sẽ tăng mạnh trở lại trong những phiên tới. Các nhà đầu tư nên chờ đợi những tín hiệu xác nhận rõ ràng hơn.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
85.5 |
84 |
Tích cực |
11.Cà phê (KCE & LRC)
§ Giá Cà phê Arabica kỳ hạn tháng 12 biến động mạnh trong phiên hôm qua nhưng đóng cửa gần như không đổi. Dù vậy, chúng tôi duy trì quan điểm giá sẽ tiếp tục giảm sâu về vùng giá 160.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
165 |
160 |
Tiêu cực |
§ Giá Cà phê Robusta tháng 11 tăng trở lại vùng kháng cự 2600 với những biến động rất mạnh. Các nhà đầu tư hạn chế giao dịch ở thời điểm này.
Kháng cự |
Hỗ trợ |
Xu hướng |
2600 |
2525 |
Tích cực |