GẠO THÔ
Gạo thô là toàn bộ hạt gạo được thu hoạch từ cây lúa. Nó bao gồm vỏ tàu – lớp bảo vệ cứng, chiếm 20% kích thước của hạt.
Gạo thô còn được gọi là gạo thóc và có độ đặc. Nó có thể được chuyển thành gạo lứt bằng cách loại bỏ vỏ hoặc lớp cám và mầm ngũ cốc.
Đây là một trong những mặt hàng cần thiết và có giá trị cao vì đây là lương thực chính trong các bữa ăn của hơn một nửa dân số thế giới, đặc biệt là châu Mỹ Latinh, châu Á và Trung Đông.
Gạo thô là sản phẩm mới, vừa được quyết định bổ sung vào danh mục hàng hóa giao dịch liên thông tại Sở giao dịch Hàng hóa Việt Nam vào ngày 24/06/2021. Dự kiến đây là sẽ là sản phẩm có tiềm năng lớn cho thị trường giao dịch hàng hóa Việt Nam.
- Các quốc gia sản xuất Gạo thô hàng đầu thế giới: Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ
- Các quốc gia nhập khẩu Gạo nhiều nhất: Philippine, Indonesia, Trung Quốc, Nigeria
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ GẠO
- Thời tiết: các yếu tố thời tiết ảnh hưởng đến mùa vụ (mưa nhiều, hạn hán…)
- Đồng USD của Mỹ: Đồng đô la giảm, giá ngô tăng và ngược lại
- Sản lượng nhập khẩu
- Giá dầu thô (sản xuất gạo thô)
TIÊU CHUẨN CHÂT LƯỢNG
Theo quy định của sản phẩm Gạo thô (Rough Rice) giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa CBOT.
Gạo thô hạt dài loại 2 trở lên có tổng sản lượng xay xát không dưới 65%, bao gồm cả gạo nguyên không dưới 48%. Phí bảo hiểm và chiết khấu được áp dụng cho mỗi phần trăm gạo nguyên trên hoặc dưới 55% và cho mỗi phần trăm gạo tấm trên hoặc dưới 15%.
Trong mẫu 500 gram:
- Không có hạt bị hư hỏng do nhiệt
- Không có hạt bị bẩn
- Có tối đa 75 hạt bị biến màu nhẹ
Loại |
Giới han tối đa |
|||||||
Hạt hư hại do nhiệt (đơn lẻ hoặc kết hợp trong 500 gram) |
Hạt đỏ hoặc hạt hỏng (đơn lẻ hoặc kết hợp) (%) |
Hạt bị bạc phấn |
Yêu cầu về màu sắc (tối thiểu) |
|||||
Tổng cộng |
Hạt hư hại do nhiệt và có hạt lạ |
Hạt hư hại do nhiệt |
Gạo hạt dài (%) |
Gạo hạt vừa và ngắn (%) |
Các loại khác (%) |
|||
1 |
4 |
3 |
1 |
0.5 |
1.0 |
2.0 |
1.0 |
Trắng hoặc kem |
2 |
7 |
5 |
2 |
1.5 |
2.0 |
4.0 |
2.0 |
Xám nhạt |
ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG
Gạo thô CBOT
Hàng hóa giao dịch |
Gạo thô CBOT |
|
Mã hàng hóa |
ZRE |
|
Độ lớn hợp đồng |
2 000 cwt (~ 91 tấn hoặc 200,000 pound) / lot |
|
Đơn vị yết giá |
cent / cwt |
|
Bước giá |
0.5 cent / cwt |
|
Tháng đáo hạn |
Tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11 |
|
Giờ giao dịch |
Thứ 2 - Thứ 6 |
|
Ngày đăng ký giao nhận |
Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên |
|
Ngày thông báo đầu tiên |
Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn |
|
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn |
|
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV từng thời điểm |
|
Biên độ vị thế |
Theo quy định của MXV từng thời điểm |
|
Biên độ giá |
Giới hạn giá ban đầu |
Giới hạn giá mở rộng |
$1.20/cwt |
$1.80/cwt |
|
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
|
Tiêu chuẩn chất lượng |
Gạo thô hạt dài loại 1, Gạo thô hạt dài loại 2 |