LÚA MÌ
- Lúa mỳ là 1 trong những cây lương thực quan trọng nhất, được trồng ở rất nhiều nơi trên TG từ khoảng 10.000 năm trước Công Nguyên.
- Lúa mỳ là loại ngũ cốc được tiêu thụ lớn thứ 2 trên TG, chỉ đứng sau gạo
- Nông dân có thể trồng được lúa mỳ ở nhiều vùng khác nhau trên TG, lúa mỳ có thể dự trữ được lâu và chứa hàm lượng dinh dưỡng cao.
- Các quốc gia xuất khẩu lúa mì lớn trên thế giới: Bắc Phi, Đông Nam Á, Trung Đông,..
- Các quốc gia nhập khẩu lúa mì lớn: Nga, EU, Mỹ, Canada,...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ LÚA MÌ
- Đồng USD: đồng đôla tăng, giá lúa mỳ giảm và ngược lại
- Chênh lệch giữa giá cung – cầu trên thị trường
- Nhu cầu tiêu thụ của các nước đang phát triển: Châu Phi, Đông Nam Á, Trung Đông,…
- Thời tiết: các yếu tố thời tiết ảnh hưởng đến mùa vụ (mưa nhiều, hạn hán,..)
- Các chính sách trợ cấp ethanol của Mỹ: tăng diện tích trồng ngô, giảm trồng lúa mỳ ð giá lúa mỳ tăng.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Theo quy định của sản phẩm Lúa mì SRW CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa CBOT.
Lúa mì SRW được giao dịch phân chia thành 2 loại là loại 1 và loại 2. Lúa mì có độ ẩm vượt quá 13,5% sẽ không được giao nhận. Trong đó, chi tiết về lúa mì loại 1 và lúa mì loại 2 được mô tả ở bảng dưới:
Loại 1 |
Loại 2 |
Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 60.0 pound đối với các loại khác. |
Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 58.0 pound đối với các loại khác. |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 3.0%, trong đó. |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5.0%, trong đó. |
Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 2.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% |
Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 4.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% |
Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.4% |
Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.7% |
Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 3.0% |
Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 5.0% |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 3.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0% |
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 5.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0% |
Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% |
Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% |
Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. |
Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. |
Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31. |
Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31. |
ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG
Lúa mì CBOT
Hàng hóa giao dịch |
Lúa mì Chicago Soft Red Winter CBOT |
|
Mã hàng hóa |
ZWA |
|
Độ lớn hợp đồng |
5000 giạ / Lot |
|
Đơn vị yết giá |
cent / giạ |
|
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 - Thứ 6: |
|
Bước giá |
0.25 cent / giạ |
|
Tháng đáo hạn |
Tháng 3, 5, 7, 9, 12 |
|
Ngày đăng ký giao nhận |
Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên |
|
Ngày thông báo đầu tiên |
Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn |
|
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn |
|
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV |
|
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV |
|
Biên độ giá |
Giới hạn giá ban đầu |
Giới hạn giá mở rộng |
$0.60/giạ |
$0.90/giạ |
|
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
|
Tiêu chuẩn chất lượng |
Lúa mì SRW loại 1, loại 2 |